1. Tiền trợ cấp 1 lần khi sinh con:

Theo Điều 38 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, lao động nữ sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi sẽ được hưởng  trợ cấp 1 lần. Mức trợ cấp này được tính như sau:

Trợ cấp một lần/ con = 2 x Mức lương cơ sở 

Căn cứ theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP thì mức lương cơ sở hiện nay là 2.340.000 đồng/tháng, do đó, mức trợ cấp một lần khi sinh con là

2.340.000 đồng x 2 = 4.680.000 đồng

Lưu ý: Lao động nam cũng có thể hưởng trợ cấp 1 lần khi vợ sinh con trong một số trường hợp cụ thể.Chế Độ Thai Sản

2. Tiền chế độ thai sản:

a. Lao động nữ sinh con:Thời gian hưởng chế độ thai sản trong thời gian sinh con theo khoản 1 Điều 34 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định: “Lao động nữ sinh con được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản trước và sau khi sinh con là 06 tháng. Trường hợp lao động nữ sinh đôi trở lên thì tính từ con thứ hai trở đi, cứ mỗi con, người mẹ được nghỉ thêm 01 tháng. Thời gian nghỉ hưởng chế độ thai sản trước khi sinh tối đa không quá 2 tháng”. Theo Điều 39 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về Mức hưởng chế độ thai sản: Mức hưởng 1 tháng bằng 100% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của 06 tháng trước khi nghỉ việc hưởng chế độ thai sản.Ví dụ: Mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của lao động là 5.000.000 đồng/tháng; lao động nữ nghỉ sinh 06 tháng, như vậy số tiền hưởng chế độ thai sản của lao động nữ là 5.000.000 đồng x 6 tháng = 30.000.000 đồngLưu ý: Nếu chưa đóng đủ 06 tháng, mức hưởng sẽ được tính theo mức bình quân tiền lương tháng của các tháng đã đóng.b. Đối với lao động nam đang đóng BHXH có vợ sinh con:Mức hưởng chế độ thai sản trong vòng 30 ngày kể từ ngày vợ sinh con đối với lao động nam theo điểm a và điểm b khoản 1 Điều 39 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 như sau:

  • Mức hưởng một ngày đối với trường hợp hưởng chế độ thai sản với lao động nam có vợ sinh con trong vòng 30 ngày kể từ ngày sinh tính bằng mức hưởng chế độ thai sản theo tháng chia cho 24 ngày;

Tiền thai sản = Số ngày nghỉ   x   (100% mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH của 06 tháng trước khi nghỉ /24)Chế Độ Thai Sản

3. Hồ sơ hưởng chế độ thai sản:

Theo Quyết định 166/QĐ-BHXH năm 2019 và Quyết định 222/QĐ-BHXH năm 2021, hồ sơ hưởng chế độ thai sản cụ thể tùy thuộc vào từng trường hợp. Dưới đây là một số hồ sơ cần chuẩn bị:

3.1. Lao động nữ sinh con:

a. Trường hợp thông thường:

  • Bản sao giấy khai sinh, hoặc trích lục khai sinh hoặc bản sao giấy chứng sinh

b. Trường hợp con chết sau khi sinh ngoài việc chuẩn bị những giấy tờ như đã nêu ở mục a thì bên cạnh đó cần chuẩn bị thêm những giấy tờ sau:

  • Bản sao giấy chứng tử
  • Trường hợp con chưa được cấp giấy chứng sinh thì sử dụng trích sao/ tóm tắt hồ sơ bệnh án hoặc giấy ra viện của người mẹ hoặc của lao động nữ mang thai hộ thể hiện con chết.

c. Trường hợp khi mang thai phải nghỉ việc để dưỡng thai:

  • Trường hợp điều trị nội trú: Bản sao giấy ra viện hoặc tóm tắt hồ sơ bệnh án thể hiện việc nghỉ dưỡng thai.
  • Trường hợp điều trị ngoại trú: Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội thể hiện việc nghỉ dưỡng thai.
  • Trường hợp phải giám định y khoa: Biên bản giám định y khoa

3.2. Lao Động Nam Hoặc Người Chồng:

  • Giấy chứng sinh hoặc trích lục khai sinh hoặc giấy khai sinh của con.
  • Các giấy tờ liên quan đến trường hợp con chết sau khi sinh.

Chế Độ Thai Sản

4. Thủ tục hưởng chế độ thai sản:

Bước 1: Người lao động nộp hồ sơ

  • Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày trở lại làm việc, người lao động có trách nhiệm nộp hồ sơ cho người sử dụng lao động.
  • Trường hợp người lao động thôi việc trước thời điểm sinh con, nhận nuôi con nuôi thì nộp hồ sơ và xuất trình sổ bảo hiểm xã hội cho cơ quan bảo hiểm xã hội.

Bước 2: Người sử dụng lao động nộp hồ sơ

  • Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ người lao động, người sử dụng lao động có trách nhiệm lập hồ sơ nộp cho cơ quan bảo hiểm xã hội.

Bước 3: Nhận kết quả giải quyết chế độ thai sản

  • Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định từ người sử dụng lao động, cơ quan bảo hiểm xã hội phải giải quyết và tổ chức chi trả cho người lao động;
  • Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định từ người lao động thôi việc trước thời điểm sinh con, nhận nuôi con nuôi, cơ quan bảo hiểm xã hội phải giải quyết và tổ chức chi trả cho người lao động.

5. Chế Độ Dưỡng Sức, Phục Hồi Sức Khỏe Sau Sinh:

Quy định tại Điều 41 Luật bảo hiểm xã hội 2014, cụ thể:

  • Lao động nữ ngay sau thời gian hưởng chế độ thai sản quy định tại Điều 33, khoản 1 hoặc khoản 3 Điều 34 của Luật bảo hiểm xã hội trong khoảng thời gian 30 ngày đầu làm việc mà sức khỏe chưa phục hồi thì được nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ từ 05 ngày đến 10 ngày;
  • Thời gian nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe bao gồm cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần. Trường hợp có thời gian nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe từ cuối năm trước chuyển tiếp sang đầu năm sau thì thời gian nghỉ đó được tính cho năm trước.
  • Số ngày nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe do người sử dụng lao động và Ban Chấp hành công đoàn cơ sở quyết định, trường hợp đơn vị sử dụng lao động chưa thành lập công đoàn cơ sở thì do người sử dụng lao động quyết định. Thời gian nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe được quy định như sau:
    • Tối đa 10 ngày đối với lao động nữ sinh một lần từ hai con trở lên;
    • Tối đa 07 ngày đối với lao động nữ sinh con phải phẫu thuật;
    • Tối đa 05 ngày đối với các trường hợp khác (Thời gian này bao gồm cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần).
  • Mức hưởng mỗi ngày là 30% x Mức lương cơ sở, với mức lương cơ sở là 2.340.000 đồng/tháng.

Hãy liên hệ với Luật PTC ngay khi bạn cần tư vấn và hỗ trợ nhé!

Công ty Luật TNHH MTV PTC

One thought on “Chế Độ Thai Sản Cần Biết Khi Sinh Con – Mức hưởng chế độ thai sản

  1. Pingback: Vấn đề về quyền nuôi con khi ly hôn - Công Ty Luật TNHH MTV PTC

Comments are closed.