Theo Nghị định số 168/2024/NĐ-CP, có hiệu lực từ ngày 01/01/2025, mỗi giấy phép lái xe (GPLX) sẽ được cấp 12 điểm. Khi vi phạm giao thông, GPLX sẽ bị trừ điểm tùy theo tính chất và mức độ của hành vi, với các mức điểm trừ là 02 điểm, 04 điểm, 06 điểm và 10 điểm.
Thông tin về việc trừ điểm sẽ được cập nhật vào hệ thống cơ sở dữ liệu ngay sau khi quyết định xử phạt có hiệu lực và được thông báo đến người vi phạm. Người lái xe có thể tự kiểm tra số điểm còn lại trên giấy phép của mình thông qua ứng dụng VNeID.
Dưới đây là bảng tổng hợp các lỗi vi phạm phổ biến dẫn đến việc bị trừ 06 điểm và 10 điểm trên giấy phép lái xe ô tô:
Bảng tổng hợp nội dung vi phạm trừ 06 điểm
STT | Nội dung vi phạm | Điểm bị trừ | loại phương tiện | căn cứ pháp lý
Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
1 | Chở người trên thùng xe trái quy định; chở người trên nóc xe; để người đu bám ở cửa xe, bên ngoài thành xe khi xe đang chạy | 6 | Oto | Điểm h khoản 5; điểm b khoản 16 Điều 6 |
2 | Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 35 km/h | 6 | Oto | Điểm a khoản 6; điểm b khoản 16 Điều 6 |
3 |
Dừng xe, đỗ xe trên đường cao tốc không đúng nơi quy định;
|
6 | Oto | Điểm c khoản 7; điểm c khoản 16 Điều 6 |
4 |
Không có báo hiệu bằng đèn khẩn cấp khi gặp sự cố kỹ thuật hoặc bất khả kháng khác buộc phải dừng xe, đỗ xe ở làn dừng xe khẩn cấp trên đường cao tốc;
|
6 | Oto | Điểm c khoản 7; điểm c khoản 16 Điều 6 |
5 |
Không có báo hiệu bằng đèn khẩn cấp, không đặt biển cảnh báo “Chú ý xe đỗ” (hoặc đèn cảnh báo) về phía sau xe khoảng cách tối thiểu 150 mét khi dừng xe, đỗ xe trong trường hợp gặp sự cố kỹ thuật hoặc bất khả kháng khác buộc phải dừng xe, đỗ xe trên một phần làn đường xe chạy trên đường cao tốc
|
6 | Oto | Điểm c khoản 7; điểm c khoản 16 Điều 6 |
6 | Người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm gây tai nạn giao thông không dừng ngay phương tiện, không giữ nguyên hiện trường, không trợ giúp người bị nạn, không ở lại hiện trường hoặc không đến trình báo ngay với cơ quan công an, Ủy ban nhân dân nơi gần nhất | 6 | Oto | Khoản 8; điểm c khoản 16 Điều 6 |
7 | Điều khiển xe (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc) không gắn biển số (đối với loại xe có quy định phải gắn biển số) | 6 | Oto | Điểm b khoản 7; điểm b khoản 13 Điều 13 |
8 | Điều khiển xe không gắn đủ biển số hoặc gắn biển số không đúng vị trí, không đúng quy cách theo quy định | 6 | Oto | Điểm b khoản 8; điểm b khoản 13 Điều 13 |
9 | Gắn biển số không rõ chữ, số hoặc sử dụng chất liệu khác sơn, dán lên chữ, số của biển số xe; | 6 | Oto | Điểm b khoản 8; điểm b khoản 13 Điều 13 |
10 |
Gắn biển số bị bẻ cong, che lấp, làm thay đổi chữ, số, màu sắc (của chữ, số, nền biển số xe), hình dạng, kích thước của biển số xe (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc)
|
6 | Oto | Điểm b khoản 8; điểm b khoản 13 Điều 13 |
Bảng tổng hợp nội dung vi phạm trừ 10 điểm
STT | Nội dung vi phạm | Điểm bị trừ | Loại phương tiện |
Căn cứ pháp lý Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
1 | Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở | 10 | Oto | Điểm a khoản 9; điểm d khoản 16 Điều 6 |
2 | Điều khiển xe không quan sát, giảm tốc độ hoặc dừng lại để bảo đảm an toàn theo quy định mà gây tai nạn giao thông;
Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định gây tai nạn giao thông; dừng xe, đỗ xe, quay đầu xe, lùi xe, tránh xe, vượt xe, chuyển hướng, chuyển làn đường không đúng quy định gây tai nạn giao thông; Không đi đúng phần đường, làn đường, không giữ khoảng cách an toàn giữa hai xe theo quy định gây tai nạn giao thông hoặc đi vào đường có biển báo hiệu có nội dung cấm đi vào đối với loại phương tiện đang điều khiển gây tai nạn giao thông |
10 | Oto | Điểm a khoản 10; điểm d khoản 16 Điều 6 |
3 | Điều khiển xe đi ngược chiều trên đường cao tốc, lùi xe trên đường cao tốc, quay đầu xe trên đường cao tốc, trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ khẩn cấp theo quy định | 10 | Oto | Điểm đ khoản 11; điểm d khoản 16 Điều 6 |
4 |
Vi phạm quy định tại một trong các điểm, khoản sau của Điều 6 mà gây tai nạn giao thông: – Điểm a, b, c, d, đ khoản 1; – Điểm c khoản 2; – Điểm b, g, h, n, o, p khoản 3; – Điểm a, c, d khoản 4; – Điểm c, d, e, h, n, o, q khoản 5; – Điểm b khoản 7; – Điểm b, c, d khoản 9 |
10 | Oto | Điểm b khoản 10; điểm d khoản 16 Điều 6 |
5 | Điều khiển xe gắn biển số không đúng với chứng nhận đăng ký xe hoặc gắn biển số không do cơ quan có thẩm quyền cấp (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc) | 10 | Oto | Điểm a khoản 8; điểm c khoản 13 Điều 13 |
Quy Định Về Điểm Giấy Phép Lái Xe
- Theo Điều 58 Luật Trật tự, An toàn giao thông đường bộ năm 2024, hệ thống điểm giấy phép lái xe gồm tối đa 12 điểm, được sử dụng để quản lý vi phạm giao thông. Số điểm bị trừ tùy thuộc vào mức độ vi phạm và sẽ được cập nhật trên hệ thống dữ liệu sau khi quyết định xử phạt có hiệu lực.
- Nếu trong 12 tháng không phát sinh thêm vi phạm, giấy phép sẽ được phục hồi đủ 12 điểm. Trường hợp bị trừ hết điểm, người lái xe không được phép điều khiển phương tiện. Sau 06 tháng, nếu vượt qua bài kiểm tra kiến thức về trật tự, an toàn giao thông đường bộ thì giấy phép sẽ được phục hồi đủ 12 điểm.
- Điểm số trên giấy phép lái xe sẽ được giữ nguyên khi đổi, cấp lại hoặc nâng hạng. Chỉ người có thẩm quyền xử phạt hành chính mới được trừ điểm.
- Quy định chi tiết về việc trừ và phục hồi điểm được Chính phủ và Bộ Công an ban hành.
Xem thêm: Các lỗi vi phạm giao thông ô tô Trừ 02 điểm và 04 điểm
Hãy liên hệ với Luật PTC ngay khi bạn cần tư vấn và hỗ trợ nhé!
Công ty Luật TNHH MTV PTC
- Địa chỉ: 132 Trương Định , Kp2, phường Tân Mai, Thành phố Biên Hòa, Đồng Nai, Việt Nam
- Số điện thoại: 0942937118
- Email: congtyluatptc@gmail.com
- Website: luatptc.vn